Khung chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Tài chính - Ngân hàng
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên chuyên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Tài chính - Ngân hàng
+ Tiếng Anh: Finance and Banking
- Mã số chuyên ngành đào tạo: 60 34 02 01
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng
+ Tiếng Anh: Master in Finance and Banking
- Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Tài chính - Ngân hàng
+ Tiếng Anh: The Degree of Master in Finance and Banking
- Đơn vị đào tạo: Trường ĐH Kinh tế, ĐHQG Hà Nội
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
- Đào tạo thạc sĩ tài chính - ngân hàng có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, có khả năng, kỹ năng làm việc trong các tổ chức tài chính ngân hàng, các viện nghiên cứu và trường đại học.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Đào tạo thạc sĩ tài chính - ngân hàng có năng lực phân tích, đánh giá, quản trị... các vấn đề liên quan đến hoạt động tài chính - ngân hàng trong các doanh nghiệp, ngân hàng, cơ quan chính phủ, các định chế tài chính và các tổ chức khác; có khả năng nghiên cứu, giảng dạy về tài chính, ngân hàng trong các cơ sở nghiên cứu và giáo dục đại học; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở trình độ Tiến sỹ; tích lũy kinh nghiệm để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển với các môn sau đây:
- Môn thi Cơ bản: Toán kinh tế
- Môn thi Cơ sở: Kinh tế học
- Môn Ngoại ngữ: Tiếng anh (theo quy định của Đại học quốc gia Hà Nội)
3.2. Đối tượng tuyển sinh
- Về văn bằng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Tài chính - ngân hàng hoặc ngành Kinh tế cóđịnh hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Tài chính - Ngân hàng.
+ Có bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Kinh tế học, Quản lý và Kinh doanh.
- Về kinh nghiệm công tác:
+ Những người có bằng tốt nghiệp loại khá trở lên và không thuộc diện phải học bổ sung kiến thức được dự thi ngay.
+ Những người có bằng tốt nghiệp đại học dưới loại khá hoặc thuộc diện phải học bổ sung kiến thức thì phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng kí dự thi.
3.3. Danh mục các ngành phù hợp, ngành gần
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Tài chính - ngân hàng hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Tài chính - Ngân hàng.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán, Kinh tế học, Bảo hiểm, Quản lý và Kinh doanh không có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Tài chính - Ngân hàng được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 05 môn (15 tín chỉ):
TT
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
1.
|
Kinh tế vi mô
|
3
|
2.
|
Kinh tế vĩ mô
|
3
|
3.
|
Kinh tế tiền tệ - ngân hàng
|
3
|
4.
|
Quản trị ngân hàng thương mại
|
3
|
5.
|
Tài chính doanh nghiệp 1
|
3
|
|
Tổng cộng
|
15
|
- Có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán, Kinh tế học, Bảo hiểm, Quản lý và Kinh doanh không có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Tài chính - Ngân hàng được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức với chương trình gồm 09 môn (27 tín chỉ).
TT
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
1.
|
Kinh tế vi mô
|
3
|
2.
|
Kinh tế vĩ mô
|
3
|
3.
|
Kinh tế tiền tệ - ngân hàng
|
3
|
4.
|
Quản trị ngân hàng thương mại
|
3
|
5.
|
Tài chính doanh nghiệp 1
|
3
|
6.
|
Đầu tư tài chính
|
3
|
7.
|
Nguyên lý kế toán
|
3
|
8.
|
Nguyên lý marketing
|
3
|
9.
|
Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ
|
3
|
|
Tổng cộng
|
27
|
3.4.Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
TT
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
1.
|
Kinh tế vi mô
|
3
|
2.
|
Kinh tế vĩ mô
|
3
|
3.
|
Kinh tế tiền tệ - ngân hàng
|
3
|
4.
|
Quản trị ngân hàng thương mại
|
3
|
5.
|
Tài chính doanh nghiệp 1
|
3
|
6.
|
Đầu tư tài chính
|
3
|
7.
|
Nguyên lý kế toán
|
3
|
8.
|
Nguyên lý marketing
|
3
|
9.
|
Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ
|
3
|
|
Tổng cộng
|
27
|
3.5.Dự kiến quy mô tuyển sinh
- Theo kế hoạch hàng năm của Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN
PHẦN II. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức
1.1.Kiến thức chung trong ĐHQGHN
- Khối kiến thức chung gồm các môn lí luận chính trị (Triết học) và Ngoại ngữ cơ bản, giúp học viên có nền tảng về ngoại ngữ và phương pháp luận trong việc nhìn nhận, phân tích, đánh giá các hiện tượng và quá trình kinh tế.
1.2.Kiến thức nhóm chuyên ngành
- Trang bị kiến thức tổng hợp về kinh tế, tài chính, ngân hàng thông qua các môn học nhóm chuyên ngành quản trị - chuyên sâu về quản trị tài chính, bao gồm: khối kiến thức nâng cao về quản trị chiến lược, quản trị marketing, quản trị nhân lực, và quản trị tài chính và các định chế tài chính.
1.3.Kiến thức chuyên ngành
- Trên cơ sở khối kiến thức nhóm chuyên ngành, các môn học chuyên ngành được thiết kế nhằm trang bị kiến thức chuyên sâu và nâng cao về tài chính ngân hàng, cung cấp khả năng tổng hợp, phân tích, luận giải các vấn đề nền tảng về tài chính, ngân hàng, đầu tư. Bên cạnh đó, người học cũng được cung cấp khả năng tổng hợp, phân tích và vận dụng sáng tạo các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, đầu tư như quản trị rủi ro, đầu tư bất động sản, các công cụ phái sinh, các công cụ có thu nhập cố định, sáp nhập và mua lại…
1.4.Yêu cầu đối với luận văn
- Trên cơ sở tổng hợp, hệ thống hóa, luận giải các vấn đề lý thuyết, luận văn phải đưa ra một cách tiếp cận mới, chỉ ra được những đóng góp mới về lý thuyết và thực tiễn trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Luận văn phải phát hiện và tập trung giải quyết được một hoặc một vài vấn đề thực tế trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng, từđó, đề xuất giải pháp hoặc kiến nghị giúp giải quyết vấn đềđưa ra, các giải pháp phải chứng tỏ quan điểm của cá nhân học viên và có tính khả thi.
- Luận văn có khối lượng khoảng 70 trang A4 có thể nhiều hoặc ít hơn tùy đặc thùđề tài nghiên cứu của luận văn nhưng không quá 100 trang, được chế bản theo mẫu quy định chung của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn được khuyến khích trích đăng trên các tạp chí khoa học thuộc Danh mục Tạp chí khoa học chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS của Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước. Trong trường hợp kết quả luận văn được trích đăng trên các tạp chí thuộc Danh mục trên trước khi học viên bảo vệ luận văn, điểm đánh giá luận văn của học viên sẽđược cộng từ 0,5 đến 1,0 điểm tùy theo mức điểm công trình tối đa của tạp chí trong Danh mục trên.
2. Về kĩ năng
2.1. Kĩ năng cứng
- Có khả năng lập luận, tư duy theo hệ thống, nghiên cứu và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
- Có kỹ năng hoạch định và tổ chức thực thi các chính sách vĩ mô trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
- Có kỹ năng hoạch định và tổ chức thực thi các chiến lược, chính sách và dự án về tài chính, ngân hàng, đầu tư trong các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính và các tổ chức khác.
- Vận dụng linh hoạt và sáng tạo các kiến thức và kỹ năng vào thực tiễn, có năng lực sáng tạo, phát triển trong nghề nghiệp.
2.2. Kĩ năng mềm
- Có khả năng làm việc độc lập và tự nghiên cứu, khám phá.
- Có kỹ năng quản lý thời gian, phân bổ công việc cá nhân.
- Có khả năng làm việc nhóm
- Có kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
- Có thể sử dụng thành thạo các phần mềm phục vụ công tác chuyên môn (Excel, EViews, SPSS...).Có kỹ năng giao tiếp tốt, giao tiếp được bằng tiếng Anh, sử dụng tiếng Anh chuyên ngành phục vụ công tác chuyên môn với trình độ tối thiểu tương đương Chuẩn B1 của Khung tham chiếu Châu Âu (đối với tiếng Anh: tương đương 4.5 IELTS, hoăc 477 TOEFL)
3. Về năng lực
3.1. Những ví trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
- Nhóm 1 - Chuyên gia tài chính - ngân hàng.
- Nhóm 2 - Chuyên gia phân tích và tư vấn tài chính
- Nhóm 3 - Nghiên cứu viên và giảng viên.
3.2. Yêu cầu kết quả thực hiện công việc
- Nhóm 1 - Chuyên gia tài chính - ngân hàng làm việc tại các doanh nghiệp, các định chế tài chính (như ngân hàng thương mại, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chứng khoán...), các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác, có khả năng hoàn thành công việc một cách độc lập, có khả năng vận dụng các kiến thức được học trong việc đưa ra các quyết định quản lý tại doanh nghiệp, ngân hàng.
- Nhóm 2 - Chuyên gia phân tích và tư vấn tài chính làm việc tại các ngân hàng, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, phòng tài chính kế toán của các doanh nghiệp, có khả năng hoàn thành báo cáo phân tích và đưa ra các tư vấn đầu tư một cách độc lập.
- Nhóm 3 - Nghiên cứu viên và giảng viên làm việc tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học, có khả năng chủ động đề xuất nghiên cứu hay thực hiện các nghiên cứu một cách độc lập, có khả năng giảng dạy tốt các môn học chuyên ngành.
4. Về phẩm chất đạo đức
4.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Tự tin, linh hoạt, đương đầu với rủi ro, nhiệt tình, say mê, sáng tạo...
4.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Trung thực, cẩn thận, trách nhiệm, đáng tin cậy, tuân thủ kỷ luật của tổ chức, tác phong làm việc chuyên nghiệp.
4.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
- Tôn trọng Pháp luật, có lối sống tích cực, sống và làm việc có trách nhiệm với cộng đồng.
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 48 tín chỉ, trong đó:
- Khối kiến thức chung (bắt buộc): 06 tín chỉ
- Khối kiến thức nhóm chuyên ngành: 11 tín chỉ
+ Bắt buộc: 08 tín chỉ
+ Tự chọn: 3/6 tín chỉ
- Khối kiến thức chuyên ngành : 19 tín chỉ
+ Bắt buộc: 12 tín chỉ
+ Tự chọn: 7/31 tín chỉ
- Luận văn: 12 tín chỉ
2. Khung chương trình đào tạo
TT
|
Mã số học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
Số giờ tín chỉ
|
Mã số các học phần tiên quyết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tự học
|
I
|
Khối kiến thức chung
|
6
|
|
|
|
|
1
|
CTP 5001
|
Triết học
|
2
|
30
|
0
|
0
|
|
2
|
ENG 5001
|
Tiếng Anh cơ bản
|
4
|
60
|
0
|
0
|
|
II
|
Khối kiến thức nhóm chuyên ngành
|
11
|
|
|
|
|
II.1
|
Các học phần bắt buộc
|
8
|
|
|
|
|
3
|
ENG 6001
|
Tiếng Anh học thuật
|
3
|
45
|
0
|
0
|
ENG 5001
|
4
|
INE 6001
|
Thiết kế nghiên cứu luận văn
|
2
|
20
|
10
|
0
|
|
5
|
BSA6004
|
Quản trị chiến lược nâng cao
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
II.2
|
Các học phần tự chọn
|
3/6
|
|
|
|
|
6
|
BSA 6005
|
Quản trị Marketing nâng cao
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
7
|
BSA 6016
|
Quản trị nguồn nhân lực nâng cao
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
III
|
Khối kiến thức chuyên ngành
|
19
|
|
|
|
|
III.1
|
Các học phần bắt buộc
|
12
|
|
|
|
|
8
|
FIB 6001
|
Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính: Lý thuyết và thực tiễn
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
9
|
FIB 6002
|
Quản trị ngân hàng thương mại nâng cao
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
10
|
FIB 6003
|
Tài chính doanh nghiệp chuyên sâu
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
11
|
FIB 6004
|
Phân tích đầu tư và quản trị danh mục đầu tư
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
III.2
|
Các học phần tự chọn
|
7/31
|
|
|
|
|
12
|
FIB 6005
|
Các công cụ có thu nhập cố định
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
13
|
FIB 6006
|
Các phương pháp định lượng dùng trong quản trị tài chính
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
14
|
FIB 6007
|
Kế toán tài chính nâng cao
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
15
|
FIB 6008
|
Kế toán quản trị nâng cao
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
16
|
FIB 6009
|
Quản trị rủi ro trong các định chế tài chính
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
17
|
FIB 6010
|
Tài chính doanh nghiệp quốc tế
|
2
|
20
|
10
|
0
|
|
18
|
FIB 6011
|
Phân tích tài chính
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
19
|
FIB 6012
|
Phân tích đầu tư bất động sản
|
2
|
20
|
10
|
0
|
|
20
|
FIB 6013
|
Ngân hàng quốc tế
|
2
|
20
|
10
|
0
|
|
21
|
FIB 6014
|
Các công cụ phái sinh
|
2
|
20
|
10
|
0
|
|
22
|
FIB 6015
|
Tài chính sáp nhập và mua lại nâng cao
|
2
|
20
|
10
|
0
|
|
23
|
FIB 6016
|
Kinh tế học quản lý
|
3
|
30
|
15
|
0
|
|
IV
|
FIB 7001
|
Luận văn
|
12
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
48
|
|
|
|
|